Anhbanner1
Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2017 - 2021

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU, GIAI ĐOẠN 2017-2021

(Tổng hợp các chính sách đã ban hành và được sửa đổi của các Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016; 26/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017; Nghị quyết số: 40/2019/NQ-HĐND, ngày 11/12/2019)

 

(1). Đối tượng áp dụng

- Các hộ gia đình, cá nhân là nông dân, hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh và các cơ quan thực hiện chính sách.

- Riêng đối với phát triển cây Mắc ca, đối tượng áp dụng bao gồm cả doanh nghiệp, tổ chức kinh tế

(2). Nội dung và mức hỗ trợ

a) Giống lúa thuần (tiêu chun xác nhận)

- Các xã biên giới, các xã đặc biệt khó khăn: Hỗ trợ 70% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.

- Các xã, phường, thị trấn còn lại: Hỗ trợ 50% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.”

 b) Giống ngô lai

- Các xã biên giới, các xã đặc biệt khó khăn: Hỗ trợ 70% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.

- Các xã, phường, thị trấn còn lại: Hỗ trợ 50% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.”

c) Hỗ trợ phát triển cây chè cho vùng nguyên liệu tập trung

- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới.

- Hỗ trợ 100% phân bón lót (phân vô cơ hoặc phân vi sinh tổng hợp) theo quy trình.

- Hỗ trợ chuyển đổi đất, khai hoang, làm đất: 15 triệu đồng/ha.

- Hỗ trợ phát triển và bảo tồn cây chè cổ thụ:

+ Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới và cây trồng dặm, cây giống từ 03 năm tuổi trở lên, mật độ quy đổi 2.000 cây/ha.

+ Hỗ trợ 01 lần 100% phân bón lót theo quy trình.

+ Hỗ trợ công làm đất, xử lý thực bì, trồng năm thứ nhất: 08 triệu đồng/ha.

+ Hỗ trợ công trồng dặm, chăm sóc, bảo vệ năm thứ 2, 3: 3,5 triệu đồng/ha/năm.

d) Hỗ trợ phát triển cây Quế

- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới.

- Hỗ trợ chuyển đổi đất, khai hoang, làm đất: 6 triệu đồng/ha.

đ) Hỗ trợ phát triển cây Sơn tra

- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới (cả cây trồng chính và cây trồng hỗn giao phụ trợ).

- Hỗ trợ chuyển đổi đất, khai hoang, làm đất: 6 triệu đồng/ha.

e) Hỗ trợ phát triển cây ăn quả tập trung và cải tạo vườn tạp

- Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới: Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới và 100% phân bón lót (phân vô cơ hoặc phân vi sinh tổng hợp) theo quy trình”.

- Các xã, phường, thị trấn còn lại: Hỗ trợ 01 lần 70% giá giống trồng mới; 100% phân bón lót (phân vô cơ hoặc phân vi sinh tổng hợp) theo quy trình”

g) Hỗ trợ chuyển đổi phương thức chăn nuôi (trâu, bò, ngựa) và cải tạo đàn gia súc.

* Hỗ trợ chuyển đổi phương thức chăn nuôi đàn gia súc.

- Hỗ trợ hộ gia đình làm chuồng: 2 triệu đồng/hộ.

- Hỗ trợ chi phí xây dựng chuồng trại chăn nuôi tập trung (định mức 4-6 m2/con).

+ Quy mô 5-10 con/chuồng: Mức hỗ trợ 2 triệu đồng/con.

+ Quy mô từ 11-20 con/chuồng: Mức hỗ trợ 3 triệu đồng/con.

+ Quy mô từ 21 - 30 con/chuồng: Mức hỗ trợ 3,5 triệu đồng/con.

+ Quy mô từ 31 con trở lên/chuồng: Mức hỗ trợ 4 triệu đồng/con.

Mức hỗ trợ tối đa 500 triệu/đối tượng hỗ trợ.

- Hỗ trợ 01 lần kinh phí mua giống cỏ: 3.000 đồng/m2; tối đa 500m2/hộ”

* Hỗ trợ cải tạo đàn gia súc

- Hỗ trợ bò đực giống và trâu đực giống:

+ Đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất kinh doanh giống gia súc và chăn nuôi gia súc.

+ Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 40 con đực giống (trâu, bò). Hỗ trợ một lần giá trị con giống: Mức hỗ trợ tối đa 40 triệu đồng/con đối với bò đực giống từ 18 tháng tuổi trở lên; tối đa 50 triệu đồng/con đối với trâu đực giống từ 24 tháng tuổi trở lên.

- Hỗ trợ chi phí thụ tinh nhân tạo: Hỗ trợ 100% kinh phí vật tư phối giống nhân tạo (tinh đông lạnh và Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản, công) cho các hộ chăn nuôi để phối giống cho trâu, bò. Mức hỗ trợ không quá 2 liều tinh/năm.

h) Hỗ trợ khai hoang ruộng nước: Hỗ trợ công khai hoang: 15 triệu đồng/ha.

 i) Hỗ trợ vôi cải tạo đất ruộng:

Hỗ trợ 70% giá vôi theo chu kỳ 03 năm/lần/diện tích canh tác.

k) Hỗ trợ phát triển cơ giới hóa nông nghiệp

- Máy làm đất: Hỗ trợ 50% giá mua máy, tối đa 8 triệu đồng/máy.

- Máy cấy: Hỗ trợ 50% giá mua máy, tối đa 3 triệu đồng/máy.

 l) Hỗ trợ nuôi tôm, cá lồng

Hỗ trợ 01 lần 50% kinh phí/m3 lồng, tối đa 300 triệu đồng/đối tượng hỗ trợ.

m) Hỗ trợ sản xuất giống Mắc ca:

- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất giống tại tỉnh để cung cấp giống có chất lượng, thích hợp với điều kiện sinh thái của địa phương. Hỗ trợ 01 lần cho 3 cơ sở giống đầu tiên có quy mô từ 100.000 đến dưới 500.000 cây giống cung cấp ra thị trường/năm. Mức hỗ trợ 1.000 triệu đồng/1cơ sở”.

- Hỗ trợ trồng Mắc ca:

+ Đối với hộ gia đình, cá nhân

Trồng xen chè (mật độ 100 cây/ha): Hỗ trợ 100% tiền giống; một phần tiền công làm đất và chi phí khuyến nông. Mức hỗ trợ 06 triệu đồng/ha.

Trồng thuần và trồng thay thế cây sả (mật độ 300-330 cây/ha): Hỗ trợ 100% tiền giống; một phần tiền công làm đất và chi phí khuyến nông. Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/ha.

- Đối với tổ chức kinh tế: Ngoài nội dung và mức hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, được hỗ trợ thêm 06 triệu đồng/ha đối với những diện tích có hợp đồng thuê đất, mua đất, góp quyền sử dụng giữa hộ gia đình, cá nhân với các tổ chức kinh tế.

(3). Điều kiện hỗ trợ

a) Đối với các nội dung hỗ trợ giống lúa thuần, giống ngô lai và giống cỏ: Đối tượng được hỗ trợ có diện tích đất gieo trồng, đăng ký và cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã, UBND cấp xã tổng hợp đăng ký với UBND cấp huyện.

b) Đối với các nội dung hỗ trợ phát triển cây chè, quế, sơn tra và cây ăn quả: Đối tượng được hỗ trợ có diện tích đất trồng, đăng ký và cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp huyện; đảm bảo thực hiện quy trình kỹ thuật theo đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Riêng đối với nội dung hỗ trợ cây ăn quả chỉ hỗ trợ các loại cây ăn quả được xác định là sản phẩm chủ lực của huyện, tỉnh: Đối với diện tích hỗ trợ tập trung có quy mô từ 50 ha trở lên Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; đối với diện tích có quy mô dưới 50 ha và cải tạo vườn tạp giao Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và phê duyệt.”

c) Đối với nội dung hỗ trợ chuyển đổi phương thức chăn nuôi và cải tạo đàn gia súc:

- Đối tượng được hỗ trợ, đăng ký và cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập phương án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và phê duyệt; đảm bảo thực hiện tiêu chuẩn kỹ thuật theo dự án được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

- Sử dụng loại tinh theo yêu cầu của địa phương, có nhãn mác rõ ràng và tiêu chuẩn chất lượng phù hợp hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Mua loại giống phù hợp yêu cầu của địa phương; có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống vật nuôi, có lý lịch rõ ràng đối với trâu và bò; có tiêu chuẩn chất lượng phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Đối với nội dung hỗ trợ khai hoang ruộng nước: Đối tượng được hỗ trợ có nhu cầu khai hoang, đăng ký với UBND cấp xã, UBND cấp xã xem xét tổng hợp đăng ký với UBND cấp huyện.

đ) Đối với nội dung hỗ trợ vôi cải tạo đất: Đối tượng được hỗ trợ có diện tích đất gieo trồng, đăng ký và cam kết với UBND cấp xã, UBND cấp xã tổng hợp đăng ký với UBND cấp huyện; đảm bảo thực hiện quy trình theo dự án được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

e) Đối với nội dung hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp: Đối tượng được hỗ trợ có nhu cầu, đăng ký với UBND cấp xã, UBND cấp xã xét duyệt, tổng hợp đăng ký với UBND cấp huyện.

g) Đối với hỗ trợ nuôi tôm, cá lồng: Đối tượng được hỗ trợ đăng ký và cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nuôi các loài cá đặc sản, cá có hiệu quả kinh tế cao như: cá Chiên, cá Lăng, cá Bỗng, cá Nheo, tôm...; Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập dự án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và phê duyệt; đảm bảo thực hiện quy trình theo dự án được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.”

h) Điều kiện hỗ trợ trồng Mắc ca

- Đối với hộ gia đình cá nhân: Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh; có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất; có đất nằm trong dự án trồng Mắc ca được UBND tỉnh phê duyệt”.

- Đối với tổ chức kinh tế: Có tư cách pháp nhân đầu tư trồng, phát triển cây Mắc ca trên địa bàn tỉnh với quy mô thực hiện từ 50 ha trở lên; có hợp đồng thuê đất, mua đất, góp quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình, cá nhân với tổ chức kinh tế theo mẫu hợp đồng.

THƯ VIỆN VIDEO
Phó Chủ tịch Hội NDVN Nguyễn Xuân Định gợi mở 5 vấn đề tại ĐHĐB Hội Nông dân tỉnh Lai Châu
  • Phó Chủ tịch Hội NDVN Nguyễn Xuân Định gợi mở 5 vấn đề tại ĐHĐB Hội Nông dân tỉnh Lai Châu
  • Hướng tới giải Marathon báo Tiền phong lần thứ 64 tại tỉnh Lai Châu
  • Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu đối thoại với hộ sản xuất kinh doanh giỏi và cán bộ, hội viên nông dân
  • Chuyên đề toàn khóa nhiệm kỳ Đại hội XIII của Đảng (Part 02)
  • Chuyên đề toàn khóa nhiệm kỳ Đại hội XIII của Đảng (Part 01)
1 2 3 4 5  ... 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 0
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập

HỘI NÔNG DÂN TỈNH LAI CHÂU

Trụ sở cơ quan: Tầng 6, Nhà C, Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Lai Châu

Điện thoại: 02133876428     Fax:

Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Trịnh Văn Tám - Phó Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh

Giấy phép số: 47/GP - TTĐT, do Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu cấp ngày 24/08/2020

Ghi rõ nguồn khi sử dụng thông tin trên website này

Email: bbthndlaichau@gmail.com - Website : http://hoinongdan.laichau.gov.vn/ - Facebook: https://www.facebook.com/hoinongdantinhlaichau/

Đăng nhập hệ thống

Chung nhan Tin Nhiem Mang